THÔNG TIN TUYỂN SINH NĂM 2018
I. Học bổng dành cho tân sinh viên trúng tuyển năm 2018
1.Học bổng theo điểm:
* Học bổng 500.000 đồng cho xét học bạ đạt tổng điểm xét tuyển >=22,5 điểm hoặc xét điểm thi THPT quốc gia >= 20 điểm/3 môn
* Học bổng 2.000.000 đồng xét học bạ đạt tổng điểm xét tuyển >= 25,5 điểm hoặc xét điểm thi THPT quốc gia >= 23 điểm/3 môn.
* Học bổng 4.000.000 đồng xét học bạ đạt tổng điểm xét tuyển >= 27,0 điểm hoặc xét điểm thi THPT quốc gia >= 25 điểm/3 môn.
2. Học bổng theo hộ khẩu, học sinh trường THPT kết nghĩa
* Học bổng 500.000 đồng cho thí sinh hộ khẩu tại quận Cái Răng hoặc thí sinh học lớp 12 tại các trường thuộc quân Cái Răng (TP.Cần Thơ).
* Học bổng 500.000 đồng cho học sinh lớp 12 tại các trường THPT kết nghĩa.
Chính sách miễn giảm học phí từ 20% đến 50% cho sinh viên gia đình chính sách, khó khăn. Giảm 20% cho anh, chị em/vợ, chồng cùng học tại trường.
II. Đối tượng và vùng tuyển sinh
– Thí sinh tốt nghiệp trung học phổ thông trong năm 2018 và những năm trước.
– Tuyển sinh trong cả nước
III. Tổng chỉ tiêu tuyển sinh: 2.480
IV. Danh mục ngành, tổ hợp và chỉ tiêu tuyển sinh:
TT |
Mã ngành |
Tên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu dự kiến |
1 |
7340301 |
Kế toán |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Văn – Anh (D01)
Toán – Văn – Địa (C04) |
100 |
2 |
7340201 |
Tài chính ngân hàng |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Văn – Anh (D01)
Toán – Văn – Địa (C04) |
100
|
3 |
7340101 |
Quản trị kinh doanh |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Văn – Anh (D01)
Toán – Văn – Địa (C04) |
200
|
4 |
7380107 |
Luật kinh tế |
Văn – Sử – Địa (C00)
Văn – Anh – Sử (D14)
Toán – Anh – GDCD (D84)
Văn – Anh – GDCD (D66) |
250
|
5 |
7810103 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Văn – Anh (D01)
Toán – Văn – Địa (C04) |
100
|
6 |
7480201 |
Công nghệ thông tin |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Sinh (A02)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Lý – Văn (C01) |
100
|
7 |
7510301 |
Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Sinh (A02)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Lý – Sinh (A02) |
50
|
8 |
7510102 |
Công nghệ kỹ thuật
công trình xây dựng |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Sinh (A02)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Lý – Văn (C01) |
100
|
9 |
7620301 |
Nuôi trồng thủy sản |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Hóa – Sinh (B00)
Toán – Hóa – Anh (D07) |
50
|
10 |
7540101 |
Công nghệ thực phẩm |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Sinh (A02)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Lý – Văn (C01) |
100
|
11 |
7520320 |
Kỹ thuật môi trường |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Sinh (A02)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Lý – Văn (C01) |
30
|
12 |
7640101 |
Thú y |
Toán – Hóa – Sinh (B00)
Toán – Hóa – Địa (A06)
Toán – Sinh – Địa (B02)
Toán – Hóa – Văn (C02) |
100
|
13 |
7720201 |
Dược học |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Hóa – Sinh (B00)
Toán – Hóa – Anh (D07)
Toán – Hóa – Văn (C02) |
600
|
14 |
7720301 |
Điều dưỡng |
Toán – Lý – Sinh (A02)
Toán – Hóa – Sinh (B00)
Toán – Sinh – Anh (D08)
Toán – Sinh – Văn (B03) |
100
|
15 |
7229030 |
Văn học |
Toán – Văn – Địa (C04)
Văn – Sử – Địa (C00)
Văn – Anh – Sử (D14)
Văn – Anh – Địa (D15) |
50
|
16 |
7310630 |
Việt Nam học |
Toán – Văn – Anh (D01)
Văn – Sử – Địa (C00)
Văn – Anh – Sử (D14)
Văn – Anh – Địa (D15) |
100
|
17 |
7220201 |
Ngôn ngữ Anh |
Toán – Văn – Anh (D01)
Văn – Anh – Sử (D14)
Văn – Anh – Địa (D15)
Văn – Anh – GDCD (D66) |
180
|
18 |
7850103 |
Quản lý đất đai |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Hóa – Sinh (B00)
Toán – Văn – Anh (D01) |
85
|
19 |
7850101 |
Quản lý tài nguyên – môi trường |
Toán – Lý – Hóa (A00)
Toán – Lý – Anh (A01)
Toán – Hóa – Sinh (B00)
Toán – Văn – Anh (D01) |
85
|
V. Phương thức tuyển sinh: Có 2 phương thức xét tuyển, xét tuyển học bạ và xét kết quả thi THPT Quốc Gia
1. Phương thức xét học bạ:
Có hai hình thức của phương thức xét học bạ:
– Hình thức 1: Xét dựa vào kết quả học tập của cả năm học lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT.
+ Tổng điểm trung bình của 03 môn thuộc nhóm môn xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
– Hình thức 2: Xét dựa vào kết quả học tập cả năm lớp 10, cả năm lớp 11, học kỳ I lớp 12 và kết quả tốt nghiệp THPT với các tiêu chí sau:
+ Tốt nghiệp THPT.
+ Tổng điểm trung cả năm lớp 10, cả năm lớp 11 và học kỳ I lớp 12 của 03 môn thuộc nhóm các môn dùng để lấy kết quả xét tuyển đạt từ 18 điểm trở lên.
– Thời gian xét tuyển: Từ ngày 02/01/2018 đến 30/11/2018 chia làm các đợt:
+ Đợt 01: từ 02/01/2018 đến 30/6/2018.
+ Đợt 02: từ 01/7/2018 đến 31/7/2018.
+ Đợt 03: từ 01/8/2018 đến 31/8/2018.
+ Đợt 04: từ 01/9/2018 đến 30/9/2018.
+ Đợt 05: từ 01/10/2018 đến 31/10/2018.
+ Đợt 06 từ 01/11/2018 đến 30/11/2018.
Trường công bố kết quả trúng tuyển cho mỗi đợt xét tuyển sau 07 ngày kể từ ngày kết thúc đợt xét tuyển
2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia:
– Đối với các Thí sinh đã đăng ký thi trung học phổ thông và đăng ký xét tuyển đại học vào trường đại học Tây Đô:
+ Trường công bố kết quả trúng tuyển trước 17 giờ ngày 06/8/2018.
+Thí sinh trúng tuyển xác nhận nhập học theo quy định từ ngày 07/8/2018 đến hết ngày 12/8/2018.
+ Xét tuyển bổ sung đợt 1: Từ ngày 22/8/2018 đến 15/9/2018.
+ Xét tuyển bổ sung các đợt tiếp theo (nếu có) từ 17/9/2018.
3. Thời gian nhập học:
Thí sinh trúng tuyển cả 02 phương thức xét học bạ và xét kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia nhập học các đợt cụ thể:
+ Nhập học đợt 1: ngày 26/8/2018.
+ Nhập học đợt 2 (dự kiến): ngày 16/9/2018
+ Nhập học các đợt tiếp theo: thông báo sau
4. Hồ sơ xét tuyển gồm:
4.1 Xét học bạ:
+ Mẫu phiếu đăng ký xét tuyển của Trường (tải tại đây: http://ts.tdu.edu.vn/mau-ho-so-xet-tuyen-hoc-ba-2018/).
+ Bản sao có chứng thực học học bạ (hoặc bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu).
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp đối với học sinh đã tốt nghiệp từ những năm trước.
4.2 Xét điểm kỳ thi THPT quốc gia: Đối với thí sinh xét tuyển bổ sung thí sinh chỉ cần:
+ Bản chính giấy chứng nhận điểm thi
+ Bản sao có chứng thực (hoặc bản sao kèm bản chính để đối chiếu) Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời hoặc bằng tốt nghiệp đối với học sinh đã tốt nghiệp từ những năm trước.